Nhằm tạo điều kiện để các sinh viên có thể học và thi tốt các học phần tiếng Anh, Bộ môn Ngoại ngữ đưa ra một số gợi ý về cách làm bài thi trình độ A2 – Phần Đọc và Viết. Các bạn xem Bảng dưới đây để biết về thời gian làm bài, các phần trong một bài thi và trọng số điểm của từng kỹ năng: Chứng chỉ tiếng anh a1, a2 - Đại học Sư phạm Hà Nội
Paper 1
|
1 hour 10 minutes
|
Reading and Writing
|
9 parts
|
50% of total marks
|
Paper 2
|
About 30 minutes
|
Listening
|
5 parts
|
25% of total marks
|
Paper 3
|
8 – 10 minutes
|
Speaking
|
2 parts
|
25% of total marks
|
Trong bài viết này chúng tôi chỉ đề cập tới các thủ thuật làm bài của phần Reading and Writing, còn các phần khác chúng tôi sẽ trình bày ở các bài viết sau. Phần này kiểm tra kĩ năng đọc hiểu về biển báo, thông báo, quảng cáo, những nhân vật nổi tiếng, các phát minh, sinh vật …và viết luận như viết thư hoặc viết bưu thiếp cho bạn. Cấu trúc cụ thể của bài thi xem bảng dưới đây:
Reading and Writing
PART
|
QUESTIONS
|
|
1
|
1 - 5
|
Which notice (A-H) says this (1-5)? Mark the correct letter A-H
|
2
|
6 -10 *
|
Read the sentences about going to a new school. Choose the best word (A, B or C) for each space.
|
3
|
11 – 15 *
16 - 20
|
Complete the five conversations. For Q11-15, mark A, B or C
Complete the conversation between two friends. Mark A-H.
|
4
|
21 - 27
|
Read the article about a writer and then answer the questions. Mark A, B or C.
|
5
|
28 – 35 *
|
Read the article about an animal, the otter. Choose the best word (A, B or C) for each space.
|
6
|
36 – 40 *
|
Read the descriptions of some people in a family. What is the word for each description?
|
7
|
41 – 50 *
|
Complete these letters/notes. Write ONE word for each space.
|
8
|
51 - 55
|
Read a text and then fill in the information.
|
9
|
56 *
|
Read this note from your friend, Chris. Write a note to Chris. Answer his questions.
|
Ghi chú: Những phần đánh dấu * sẽ được hướng dẫn kĩ về cách làm bài.
PART 2: Read the sentences about going to a new school.
Choose the best word (A, B or C) for each space.
It was the morning of Sally’s first day at her new school.
6. Sally felt rather ………….. because she didn’t know anybody.
A. unhappy B. poor C. single
7. The teacher ………….. Sally to the classroom.
A. put B. went C. took
8. Sally sat next to a girl with blonde ………….. called Amy.
A. eyes B. teeth C. hair …
Đây là một bài trắc nghiệm, chọn từ đúng để điền vào chỗ trống của một bài văn ngắn về going to a new school. Để chọn đúng từ thì người học cần đọc kĩ từng câu xem từ cần chọn có phù hợp về nghĩa và đúng ngữ pháp không. Ví dụ như câu 6, đáp án là A. unhappy, các từ còn lại không đúng về nghĩa; câu 7: C. took là đáp án đúng vì theo cấu trúc take somebody to…; câu 8: C. hair là đáp án vì liên quan đến từ blonde (màu hoe) thì chỉ có mái tóc mới có màu này. Chứng chỉ tiếng anh a1, a2 - Đại học Sư phạm Hà Nội
PART 3: Complete the five conversations. For Q11-15, mark A, B or C
11. Would you like anything else? A. That’s all, thank you.
B. Yes, I like everything.
C. Two, please.
12. When will you do your homework? A. Yesterday.
B. Soon.
C. Often.
13. Can you pass the salt, please? A. Yes, I can.
B. I pass.
C. Here you are.…
Các bài hội thoại trong phần này bao gồm hỏi đáp về: lời khuyên (advice), lời mời (invitations), lời đề nghị (requests), xin phép (permission) … Người học cần ghi nhớ cách trả lời một cách tự nhiên như người bản xứ. Ví dụ như câu 11, người bán hàng / chủ quán hỏi xem bạn muốn mua gì nữa không, vậy câu trả lời đúng là A. That’s all, thank you; câu 12: đáp án B. soon vì câu hỏi có từ will là tương lai; còn câu 13 là câu đề nghị chứ không phải hỏi về khả năng của bạn nên câu trả lời đúng là C. Here you are.
PART 5: Read the article about bicycles.
Choose the best word (A, B or C) for each space.
The bicycle is (28) ………… cheap and clean way to travel. The first bicycle (29) ……… made about one hundred and fifty years ago. At first, bicycles were expensive. Only rich people (30) ………. buy one…
28. A. some B. any C. a
29. A. was B. is C. were
30. A. must B. could C. may…
Bài đọc hiểu này yêu cầu người học chọn từ đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa để điền vào chỗ trống. Câu 28: đáp án là C. a vì danh từ đi sau là way (danh từ đếm được số ít); câu 29: đáp án là A. was vì chủ ngữ số ít (câu bị động ở thì quá khứ); còn câu 30 thì chỉ có một đáp án duy nhất ở thì quá khứ và đúng về nghĩa là B. could.
PART 6: Read the descriptions of some parts of the body..
What is the word for each description?
36. This grows on your head. H _ _ _
37. You have got two of these with five toes on each one. F _ _ _
38. You open and close this when you talk. M _ _ _ _…
Bài này kiểm tra về kiến thức từ vựng, yêu cầu người học phải viết đúng chính tả. Khi làm bài cần đọc kĩ định nghĩa của từ, xem là danh từ số ít hay số nhiều. Ví dụ câu 36: từ đúng là Hair, nhưng câu 37 phải là danh từ số nhiều vì câu hỏi có từ these, vậy từ đúng là Feet; và câu 38 là Mouth.
PART 7: Complete this letter. Write ONE word for each space
Dear John,
… I like London very (46) ………………….. We (47) ……………….. to Regent’s Park by bus yesterday. It (48) ……………………. very sunny and we had a good time.
Tonight, I am (49) ……………….. to see a film with my brother and some (50) …………… his friends.
I’ll write again from Greece.
Best wishes
Kostas
Để điền đúng các từ còn thiếu trong bức thư trên thì người học cần đọc lướt nhanh cả bài một lần và có thể điền được ngay một số từ đơn giản. Sau đó đọc lại từng câu xem những từ có liên quan đến từ cần điền hoặc đôi khi đọc cả đoạn văn mới tìm được từ đúng. Câu 46: từ cần điền là much vì theo cấu trúc like … very much; câu 48 phải là động từ To BE ở thì quá khứ (was) vì đi sau nó là tính từ sunny; câu 50 thì of là đáp án vì có từ some đứng trước. Một số chỗ trống có thể điền được một số từ đúng, miễn là từ đó đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa như câu 47: went / traveled và câu 49: going / planning.
PART 9: Read this note from your friend, Alex.
Write a note to Alex. Answer his questions.
I am going to visit your country next month. Can I see you?
Please tell me about the weather there. What clothes should I bring? Alex. Chứng chỉ tiếng anh a1, a2 - Đại học Sư phạm Hà Nội
Viết thư cho bạn là thư thân mật (informal letters). Sinh viên cần biết cách mở đầu: Dear…, và kết thúc: Love / Best wishes. Quan trọng hơn cả là phải trả lời được các câu hỏi mà bạn mình yêu cầu. Thông thường có 3 câu hỏi. Nếu người viết thư không trả lời đúng câu hỏi hoặc viết thêm nhiều ý khác dài quá 35 từ thì được điểm rất thấp hoặc không được điểm.
Trên đây là một số gợi ý về cách làm bài thi tiếng Anh – trình độ A2 – Phần Reading and Writing. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp sinh viên đạt được kết quả cao trong các kì thi.